Toyota Innova là dòng xe đa dụng rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Innova 2018 mới nhất có sự cách tân đáng kể ở cả thiết kế nội, ngoại thất và cả trang bị vận hành. Xem ngay đánh giá xe Toyota Innova mới nhất ngay dưới đây.
“Toyota Innova đã tốt nay càng tốt hơn, giá cả vốn rất hợp lý nay càng rẻ hơn nhờ thuế hạ xuống. Bỏ ra chỉ tầm 800 triệu nhận sở hữu một chiếc ô tô phù hợp với mọi nhu cầu đi chuyển của gia đình, kinh doanh, du lịch...” – Văn Cường nhận xét.
Đánh giá của Toàn Vũ: “Với nâng cấp VAC và HAC cho bản E và G lại thêm 2 bản mới Ventuner và J thì Innova như hổ mọc thêm cánh, phân khúc MPV thì độc cô cầu bại, về thêm máy dầu số tự động là vô đối nữa.”
“Mua Bán Toyota Innova thích hợp cho cự ly di chuyển ngắn, 100km trở lại, trong phạm vi này thì rộng rãi và ngoại thất dễ nhìn là ưu thế. Tuy nhiên nếu đi xa thì xe có vẻ nhúng không đầm, rất bồng bềnh.” - Hoàng Anh nhận xét.
Duy Anh đánh giá: “Nhà tôi dùng xe Innova mấy năm nay, xe bền, tiết kiệm, chở nhiều, bảo dưỡng thấp, còn mong gì hơn thế. Xe để phục vụ kinh doanh khác với xe phục vụ gia đình tốt.”
Điểm mới nhất của Innova 2018 chính là việc bổ sung thêm phiên bản Venturer, giúp người dùng có thêm nhiều lựa chọn. Ngoài ra, Toyota cũng ã bổ sung thêm một "phiên bản taxi" là Innova 2.0J - số sàn 8 chỗ bán theo lô.
Các phiên bản Innova đều có nét tương đồng, tuy nhiên Innova Venturer nổi bật hơn với màu đỏ tươi khá bắt mắt, đi kèm những tấm ốp viền nhựa màu đen tương phản trên vòm bánh xe, bậc thềm lên xuống,...
Phần đầu xe nổi bật đầu với mặt ca-lăng to bản sơn màu đen bóng với các dải viền chrome trang trí bắt mắt và sang trọng hơn. Hai thanh chrome to bản kết hợp cụm đèn chiếu sáng hai bên dạng bóng halogen thay vì đèn cốt LED kiểu Projector như trên phiên bản 2.0V.
Hai bên thân xe gồm bộ mâm 5 cánh kép vẫn giữ kích thước 17-inch như các phiên bản G và E. Tay nắm cửa cũng được sơn cùng màu khá hài hòa.
Phần đuôi xe không có quá nhiều thay đổi, điểm nhấn nổi bật là cản xe tô điểm thêm hai viền chrome ôm trọn đèn phanh ở hai góc mép sau. Tên phiên bản Venturer được đính bên cụm đèn phải đánh dấu sự khác biệt so với các phiên bản còn lại.
>> Nên xem ngay: Lý do nên mua bán xe Toyota Innova
Với chiều dài cơ sở là 2750mm, khoang nội thất của Innova rộng rãi hơn, khoảng để chân thoải mái hơn.
Thiết kế nội thất trẻ trung hơn, với nhiều đường nét mềm mại so với các đời trước là điểm cộng của Innova: táp-lô thiết kế bất đối xứng hình gợn sóng, mạ bạc ốp gỗ sang trọng; cửa gió, bảng điều khiển âm thanh, điều hòa, tay nắm cửa trong đều được tạo mới khá tinh tế.
Vô lăng của Innova sử dụng loại 4 chấu cách điệu, có nút bấm điều khiển các thiết bị như hệ thống âm thanh, thoại rảnh tay và màn hình đa thông tin. Tay lái Innova cũng được trang trí các mảng ốp bạc nhằm tăng thêm trải nghiệm sang trọng.Chất liệu Urethane xuất hiện trên 2 bản Innova 2.0E, Innova 2.0G trong khi bản cao cấp 2.0V được bọc da cao cấp.
Gương chiếu hậu trong xe hỗ trợ 2 chế độ ngày/đêm nhưng phải chỉnh tay, xe không có chế độ tự động dù là ở phiên bản cao cấp 2.0V.
Xe Toyota 2.0E trang bị cụm đồng hồ loại Analog truyền thống với màn hình đa thông tin đơn sắc trong khi Innova 2.0G và Innova 2.0V được trang bị màn hình đa thông tin TFT 4.2 inch sắc nét và trực quan.
Ghế ngồi trên các bản Innova có nhiều điểm khác biệt: bản 2.0E số sàn bọc nỉ thường, bản 2.0G được nâng cấp lên nỉ cao cấp. Bản 2.0V sang nhất với chất liệu da.
Về ghế lái, Toyota Innova 2.0V hộp số tự động cho phép chỉnh điện 8 hướng tốt hơn so với kiểu chỉnh tay 6 hướng trên 2 bản còn lại. Hàng ghế thứ hai của Innova 2.0E và Innova 2.0G cho gập 60:40 trong khi Innova 2.0V là loại ghế rời có tựa tay sang trọng. Hàng ghế thứ ba của Innova nói chung đều cho phép ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên.
Các trang bị tiện nghi được trang bị tốt hơn trên bản Venturer, gồm: đầu DVD cảm ứng kích thước 7 inch, kết nối Radio AM/FM, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA và kết nổi AUX/USB/Bluetooth, hệ thống điều hòa hai vùng độc lập với hốc gió riêng ở từng hàng ghế, dàn âm thanh 6 loa chất lượng.
Ngoài ra, xe khoang chứa đồ với nhiều hộc đồ tiện dụng và một ngăn làm mát bố trí hài hòa trong cabin. Hàng ghế thứ hai và ba có thể gập lại tăng thêm dung tích khoang chứa đồ, phù hợp cho những chuyến đi xa cùng gia đình.
4. Đánh giá Toyota Innova về vận hành và an toàn
Toyota Innova 2018 vẫn là động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC mạnh 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp hoàn toàn mới thay cho hộp số 4 cấp trước đây. So ra thì động cơ trên Innova vẫn thua kém khá nhiều so với đối thủ như Kia Rondo.
Xe cũng được đại lý ôtô Toyota Việt Nam trang bị thêm nhiều tính năng an toàn nổi bật như hệ thống cân bằng điện tử (VSC), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), báo phanh khẩn cấp EBS và 7 túi khí, cảm biến phía sau… Tuy nhiên một điểm đáng chê là chỉ duy nhất phiên bản 2.0V được trang bị camera lùi.
Thông số chung
Toyota Innova Venturer 855 triệu |
Toyota Innova 2.0E
793 triệu |
Toyota Innova 2.0G
859 triệu |
Toyota Innova 2.0V
995 triệu |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 8 |
Số chỗ ngồi 8 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 102.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 9.10l/100km |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Điều hòa chỉnh cơ 1 vùng |
Điều hòa tự động 1 vùng |
Điều hòa tự đông 1 vùng |
Số lượng túi khí 07 túi khí |
Số lượng túi khí 3 túi khí |
Số lượng túi khí 3 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Với những đánh giá trên đây, có thể thấy Toyota Innova đã có nhiều cải tiến đáng giá ở mọi phương diện. Toyota Innova có thể sẽ tiếp tục “thống lĩnh” thị trường xe đa dụng phục vụ tốt gia đình và phục vụ kinh doanh trong năm tới đây.
*Hình ảnh minh họa tham khảo từ: muabannhanh.com/ToyotaAnThanhFukushima
>> Xem thêm:
Thông số kỹ thuật xe toyota Innova mới nhất
Đánh Giá Xe Toyota Innova Mới Nhất